GIÁ XE AUDI A4 2024 - 2025 KHUYẾN MÃI LỚN TẠI AUDI HỒ CHÍ MINH
Các phiên bản
✅ Audi A4 (SX 22 Model 23): 1.600.000.000 vnđ
✅ Audi A4 (SX 24 Model 24): 1.790.000.000 vnđ (nhận booking đặt trước)
Audi Hồ Chí Minh xin gửi đến quý khách hàng chương trình khuyến mãi như sau:
Tư vấn phụ kiện lắp thêm cho xe theo yêu cầu quý khách.
Hỗ trợ vay ngân hàng lãi suất cực thấp, thời gian cho vay lên đến 84 tháng. Lãi suất chỉ từ 0.49%/tháng. Thủ tục trả góp đơn giản.
Hỗ trợ thủ tục đăng ký xe và giao xe tận nơi cho quý khách hàng.
Có xe chuyên dụng giao tận nơi cho quý khách.
Tư vấn các thủ tục bảo hiểm xe rỏ ràng đúng qui trình
Ngày 8/5/2022, Audi Việt Nam giới thiệu đến người tiêu dùng trong nước mô hình nâng cấp giữa vòng đời của A4 với nhiều sự thay đổi về ngoại hình cũng như sức mạnh vận hành.
Ngoại hình Audi A4 2024 - 2025 tại Audi Sài Gòn nổi bật hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc khi sở hữu phong cách thể thao, năng động và hiện đại. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.762 x 1.847 x 1.431 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.820 mm.
Đầu xe A4 mới bề thế hơn với cụm tản nhiệt khung đơn có kích thước lớn và phẳng hơn trước. Hệ thống chiếu sáng là đèn LED Projector thiết kế mới, trong khi phía sau là đèn hậu 3D LED có thiết kế dựa trên mô típ của đèn chiếu sáng ban ngày và đèn xi nhan dạng tia.
Audi A4 2024 - 2025 vẫn sẽ có 2 phiên bản và được nhập khẩu.
✅ Audi A4 (SX 22 Model 23): 1.600.000.000 vnđ
✅ Audi A4 (SX 24 Model 24): 1.790.000.000 vnđ (nhận booking đặt trước)
Khuyến mãi đặc biệt khi mua xe
- Gọi Ngay Để Nhận Giá Sốc: 0888.35.6869
Ở lần nâng cấp mới nhất này, Audi A4 2024 - 2025 facelift được tinh chỉnh kích thước rộng hơn về chiều dài (tăng 24 mm) và chiều rộng (tăng 5 mm), trục cơ sở vẫn giữ nguyên như trước. Thiết kế lẫn tính năng Audi A4 2023 cũng có nhiều sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”, mang đến một diện mạo hiện đại và bắt mắt hơn. Nếu Quý khách muốn biết giá lăn bánh Audi A4, vui lòng xem thêm phần thông tin khuyến mãi và giá lăn bánh.
Giá xe Audi A4 2024 - 2025 lăn bánh tại Audi Sài Gòn
Một câu hỏi mà rất nhiều khách hàng quan tâm đó là: Giá xe Audi A4 2024 lăn bánh bao nhiêu? Vâng, Audi Sài Gòn xin gửi đến quý khách hàng thông tin cơ bản về giá xe lăn bánh của Audi A4 2024. Đối với dòng Audi nhập khẩu thì chỉ có 2 phiên bản đó là Audi A4 Advanced và Audi A4 S Line.
Dưới đây là bản chi tiết về giá lăn bánh xe Audi A4 2024 như sau:
Mẫu xe | Audi A4 (SX 22 Model 23) | Audi A4 (SX 24 Model 24) |
Giá nêm yết | 1.600.000.000 vnđ | 1.790.000.000 vnđ |
Thuế trước bạ | 160.000.000 đ | 179.000.000 đ |
Chi phí đăng ký | 20,000,000 | 20,000,000 |
Đăng kiểm | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ 12 tháng | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm TNDS | 873,400 | 873,400 |
TỔNG CỘNG | 1,782,773.400 vnđ | 1,991,773.400 vnđ |
Quý khách hàng lưu ý: Bảng giá lăn bánh trên là bản dự trù cho dòng xe Audi A4 2023. Giá trên có thể thay đổi tùy theo chính sách thuế, và phí của từng địa phương.
Một câu hỏi mà quý khách thường hay hỏi: Mua xe Audi A4 4 có khuyến mãi gì không?
Hiện tại Audi A4 2024 tại Audi Sài Gòn cũng có nhiều khuyến mãi tùy theo từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên chúng tôi để thông tin về khuyến mãi tốt nhất.
Ngoài ra khi quí khách hàng mua xe Audi A4 2023-2024 quý khách sẽ được khuyến mãi ngay 10 phần quà có giá trị tại Audi Sài Gòn: Bao tay lái, nước hoa cao cấp, tappi sàn chính hãng, 10 lít nhiên liệu, sổ da đựng hồ sơ ....
Giá lăn bánh của Audi A4 2024 là vậy. Nhưng khách hàng hoàn toàn có thể sở hữu mẫu sedan sang trọng với giá tiền ít hơn rất nhiều. Để làm được điều đó, khách hàng sẽ mua xe Audi A4 2021-2023 theo phương thức trả góp.
Ngoại thất Audi A4 2024 - 2025
Audi A4 40 TFSI Advanced 2024
Audi A4 40 TFSI Advanced 2024 có vẻ ngoài mang chút dáng dấp của đàn anh A8 nổi danh khi khoác lên mình một diện mạo thời trang, trẻ trung mà không kém phần sang trọng. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.762 x 1.847 x 1.431 (mm), tức dài hơn 24 mm, chiều rộng tăng 5 mm, song chiều cao không đổi so với bản tiền nhiệm.
Ở lần nâng cấp này, mặt ca lăng trên Audi A4 2024 vẫn duy trì kiểu thiết kế lục giác nổi bật, nhưng được hạ thấp, tách biệt khỏi nắp capo, nhìn rộng và phẳng hơn. Tám thanh nan bên trong giảm xuống còn 5 thanh nan kim loại nằm ngang cho cảm giác hài hòa, năng động. Hốc gió tối màu hai bên hình mũi tên 5 cạnh với chi tiết trang trí bằng chất liệu Aluminum màu bạc.
Cụm đèn pha của Audi A4 2024 có sự đổi mới hoàn toàn, đồ họa hình khối tinh tế nay thế chỗ cho tạo hình góc cạnh như ở phiên bản trước. Điểm nhấn nằm ở dải LED định vị ban ngày với 6 khối độc lập chạy dài cạnh trên. Công nghệ full-LED được trang bị tiêu chuẩn trên Audi A4 40 TFSI Advanced Plus 2024, có tính năng mở rộng góc chiếu, rửa đèn. Trong khi đó, đèn Matrix LED nằm trong danh sách tùy chọn, cung cấp ánh sáng tốt hơn trong điều lái xe vào ban đêm.
Thân xe Audi A4 2024 trông gân guốc, trẻ trung hơn. Đường gân dập nổi nối dài 2 cụm đèn trước sau được thay thế bằng những đường ngắt quãng phía dưới, khiến trọng tâm chiếc sedan như hạ thấp hơn. Cửa sổ được viền crom toàn phần sang trọng, trụ C chuốt mỏng, kết hợp với cửa sổ sau mở rộng giúp mang đến cảm giác thoáng đãng cho hàng ghế sau khi nhìn từ trong xe lẫn bên ngoài.
Cặp gương chiếu hậu bố trí tách rời cột A, đặt ở vai cửa hỗ trợ hạn chế điểm mù, cũng như tăng thêm vẻ thể thao. Gương hỗ trợ đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, chống chói tự động, sấy kính và tích hợp đèn LED báo rẽ.
Toàn bộ chiếc xe được nâng đỡ bởi "dàn chân" là bộ mâm hợp kim nhôm 18 inch, kiểu 10 chấu năng động màu xám tương phản và đánh bóng một phần.
Ở phía sau, đuôi xe Audi A4 40 TFSI Advanced Plus 2024 sở hữu nhiều nếp nhấn nằm ngang tạo cảm giác cân bằng và vững chãi. Cụm đèn hậu đồ họa 3D lồi với các dải LED dạng xương cá tương đồng với đèn trước, mang đến sự đồng điệu cho tổng thể. Ấn tượng thể thao đến từ bộ đôi ống xả góc cạnh nằm dưới cản sau cùng với dải đèn phản quang.
Nội thất Audi A4 2024 - 2025
Chào đón người dùng phía trong cánh cửa của Audi A4 40 TFSI Advanced Plus 2024 là một không gian nội thất đẳng cấp, với xu hướng thiết kế đậm chất công nghệ và đề cao sự rộng rãi. Tất cả các chất liệu được lựa chọn cẩn thận và gia công tỉ mỉ. Bề mặt taplo phân tách thành 3 mảng riêng biệt, bao gồm mặt da ở trên, ốp trang trí crom chính giữa và nhựa đen ở khu vực hộc đựng đồ. Ốp nhôm bạc hoặc nhôm xám ellipse được trang bị tiêu chuẩn.
Đèn viền LED nội thất màu trắng chạy xung quanh sẽ giúp không gian xe tách biệt khỏi bóng tối bên ngoài. Chế độ lái Audi còn cho phép điều chỉnh 30 màu khác nhau nhằm nâng cao trải nghiệm vận hành của khách hàng.
Vô lăng xe 3 chấu bọc da có tích hợp các nút bấm đa chức năng gia tăng khả năng kiểm soát dễ dàng. Lẫy chuyển số là trang bị tùy chọn.
Đồng hồ phía sau vô lăng Analog kết hợp màn hình màu 5 inch. Với lựa chọn giao diện MMI plus, buồng lái thực tế ảo Audi virtual cockpit plus kết hợp cùng màn hình cảm ứng lớn 12.3 inch, cung cấp độ phân giải full HD 1.920 x 720 pixel, hỗ trợ chuyển đổi 3 chế độ (Cổ điển, thể thao hoặc năng động).
Toàn bộ ghế ngồi trên Audi A4 2024 đều được bọc da cao cấp êm ái. Hàng ghế trước có thể điều khiển điện, bơm hơi tựa lưng 4 chiều, nhớ vị trí ghế lái. Tùy chọn tính năng massage được thực hiện bởi 3 đệm khí nén giúp gia tăng sự thoải mái.
Hàng ghế sau có đầy đủ 3 tựa đầu, không gian tại đây được đánh giá cao hơn so với các đối thủ nhờ khoảng để chân khá rộng rãi và khoảng trần xe thoáng.
Thông số kỹ thuật Audi A4 2024 - 2025
Audi A4 40 TFSI Advanced Plus 2024 |
|
Số chỗ |
5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.762 x 1.847 x 1.431 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.820 |
Trọng lượng bản thân (kg) |
1.455 |
Tiêu hao nhiên liệu (l/100 km) kết hợp |
7.27 |
Dung tích bình xăng (l) |
54 |
Lốp, la zăng |
245/40R18 |
VẬN HÀNH
Audi A4 40 TFSI Advanced Plus 2024 sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, sản sinh công suất 190 mã lực và mô-men xoắn 320 Nm. Sức mạnh được truyền xuống các bánh xe thông qua hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 7 cấp S-tronic cho khả năng vận hành ổn định, dẫn hướng tốt.
Xe tăng tốc nhanh chóng từ 0 - 100 km/h trong vòng 7.3 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 241 km/h.
Tiện nghi và an toàn Audi A4 2024 - 2025
Nổi bật giữa bảng điều khiển trung tâm là màn hình cảm ứng MMI lớn cực thanh mảnh với độ dày chỉ 13 mm, hơi nghiêng nhẹ về phía người lái. Màn hình có kích thước 10.1 inch, hiển thị đồ họa sắc nét với độ phân giải cao 1.540 x 720 pixel. Đi kèm với đó còn có hệ thống âm thanh Audi tiêu chuẩn.
Ngoài ra, Audi A4 2024 còn được trang bị nhiều tính năng hiện đại khác như:
- Hệ thống âm thanh Audi, kết nối Bluetooth, giao diện điện thoại thông minh Audi
- Hệ thống điều hòa nhiệt độ cao cấp 3 vùng
- Kính cách nhiệt, kính chắn gió cách âm
- Chìa khóa tiện nghi với cảm biến mở khoang hành lý
- Rèm cửa ở phía sau
- Gương chiếu hậu bên trong tràn viền, chống chói tự động
AN TOÀN
Bên cạnh những trang bị tiện nghi hiện đại, Audi A4 2024 còn đem đến cho người dùng hàng loạt những công nghệ an toàn tối tân hàng đầu thế giới, bao gồm:
- Trợ lực lái cơ điện
- Hệ thống kiểm soát hành trình, giới hạn tốc độ
- Cảnh báo áp suất lốp
- Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động
- Hệ thống hỗ trợ đổ đèo
- Hệ thống chống trộm kéo xe
- Hỗ trợ đỗ xe hiện đại với camera sau
- Camera 360 độ
- Hệ thống tái tạo năng lượng phanh
- Túi khí phía trước và hệ thống túi khí rèm
So sánh Audi A4 Advanced và S line 2024 - 2025
Audi A4 2024 có 2 phiên bản Advanced và S line. Hai phiên bản có trang bị tương đương nhau. Điểm khác biệt chủ yếu đến từ thiết kế ngoại thất và hệ thống dẫn động.
Audi A4 Advanced thừa hưởng những đường nét của “người tiền nhiệm”. Trong khi bản Audi A4 S line lại dễ dàng nhận diện với thiết kế lưới tản nhiệt tổ ong. Cùng sử dụng lazang 17 inch như bản Advanced kiểu 5 chấu còn S line là 10 chấu.
Về hệ thống dẫn động, Audi A4 Advanced dẫn động cầu trước còn S line dẫn động 4 bánh Quattro.
Nếu so sánh Audi A4 Advanced và S line, bản S line mang phong cách trẻ trung, năng động và thể thao hơn. Phiên bản này còn ghi điểm với hệ thống dẫn động 4 bánh Quattro cho khả năng vận hành tối ưu và an toàn hơn.
So sánh phiên bản | Advanced | S line |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn báo hiệu ứng động | Có | Có |
Đèn mở rộng góc chiếu | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED độc lập | LED độc lập |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Viền khung cửa | Có | Có |
Lốp | 225/50R17 | 225/50R17 |
LAdvancedang | 17 inch 5 chấu | 17 inch 10 chấu |
Viền bạc ống xả | Không | Có |
Lốp 245/40R18 | Tuỳ chọn | |
Trang bị nội thất | ||
Nội thất | Ốp nhôm hoạ tiết | Ốp nhôm hoạ tiết |
Vô lăng | Bọc da đa chức năng | Bọc da đa chức năng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Hệ thống khoá xe thông minh | Có | Có |
Cruise Control với giới hạn tốc độ | Có | Có |
Start/Stop | Có | Có |
Phanh tay trợ lực điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da tổng hợp | Bọc da tổng hợp |
Ghế trước | Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Ghế sau | Không gập | Có thể gập |
Điều hoà tự động | 3 vùng | 3 vùng |
Màn hình trung tâm | 10.1 inch | 10.1 inch |
Âm thanh | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System |
Đèn nội thất LED trắng | Có | Có |
Kính chắn gió cách âm | Có | Có |
Kính màu đen, cách nhiệt | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Thảm lót sàn | Có | Có |
Ốp bệ cửa logo phát sáng | Có | Có |
Đóng/mở cốp tự động bằng điện | Có | Có |
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén | Tuỳ chọn | |
Ghế lái nhớ vị trí | Tuỳ chọn | |
Đèn viền và đèn nội thất đa màu | Tuỳ chọn | |
Thông số kỹ thuật | ||
Động cơ | A4 40 TFSI | A4 45 TFSI Quattro |
Dung tích | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 140/4.200 – 6.000 | 180/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 320/1.450 – 4.200 | 370/1.600 – 4.300 |
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV | Có | Có |
Hộp số | 7 cấp S tronic | 7 cấp S tronic |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh Quattro |
Tăng tốc 0 – 100 km/h | 7,3 giây | 5,8 giây |
Vận tốc tối đa (km/h) | 241 | 250 |
Chế độ lái | 5 chế độ | 5 chế độ |
Trang bị an toàn | ||
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau | Có | Có |
Tái tạo năng lượng phanh | Có | Có |
Cảnh báo chống kéo xe | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang | Có | Có |
Số túi khí | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên |
Camera 360 độ | Tuỳ chọn |
Thủ tục trả góp Audi A4 2024 - 2025
Để mua được xe Audi A4 2024 - 2025 trả góp, trước hết, Quý khách cần phải đáp ứng được các loại giấy tờ sau:
Cá nhân |
Công ty |
Chứng minh nhân dân, hộ chiếu. Sổ hộ khẩu Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân |
Giấy phép kinh doanh Giấy phép thành lập Biên bản họp Hội đồng thành viên Điều lệ của công ty |
Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương gần nhất |
Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất Hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra trong 3 tháng gần nhất |
Nếu Quý khách không chứng minh được thu nhập (bằng bảng lương) nhưng thu nhập thực tế vẫn có thì vui lòng liên hệ hotline của Audi Sài Gòn để được tư vấn, hỗ trợ.
Khi mua xe Audi A4 trả góp tại Audi Sài Gòn, Quý khách sẽ được hỗ trợ vay đến 80% giá trị xe. Cùng với đó là thời gian vay dài, lên đến 8 năm và mức lãi suất thấp. Mức lãi suất này phụ thuộc vào thời điểm vay và ngân hàng vay. Để biết chi tiết bảng tính trả góp 2 phiên bản xe Audi A4 2024 - 2025, Quý khách hãy liên hệ hotline của chúng tôi để được tư vấn.